Breaking News

Chủ Nhật, 28 tháng 7, 2024

Luyện dịch: 버스 운전자 난폭 운전, 열악한 근무 환경 탓

Luyện dịch: 버스 운전자 난폭 운전, 열악한 근무 환경 탓 (Tài xế xe buýt lái xe ẩu, do môi trường làm việc khắc nghiệt)



DỊCH:
1. 버스 운전자 난폭 운전, 열악한 근무 환경 탓.
Tài xế xe buýt lái xe ẩu, do môi trường làm việc khắc nghiệt.
✔ 운전자: Tài xế, người lái xe
✔ 난폭 [亂- Loạn: Lộn xộn, hỗn độn; 暴 – Bạo: Hung bạo, nóng nảy]: Sự thô bạo, hung hăng
난폭 운전: Lái xe ẩu.
Ví dụ:그는 난폭 운전을 해 큰 사고를 냈다. (Anh ta lái xe ẩu nên đã gây ra tai nạn lớn).
✔ 열악하다: [劣 – Liệt: Kém, yếu kém; 惡: Ác – Không tốt]: Thiếu thốn, khắc nghiệt, vất vả (chất lượng thấp kém, điều kiện tồi tệ) .
● 열악한 조건: Điều kiện khắc nghiệt
● 열악한 환경: Môi trường khắc nghiệt, thiếu thốn
● 상태가 열악하다: Tình trạng thiếu thốn, khắc nghiệt
● 시설이 열악하다: Trang thiết bị nghèo nàn
✔근무: Sự làm việc, công việc
● 당직 근무: Việc trực đêm
● 야간 근무: Làm ca đêm
✔ 환경: Môi trường
✔ N+탓: Do, bởi vì cái gì đó, nguyên nhân; Lỗi lầm, sai lầm
● Ngữ pháp: V/A + (으)ㄴ/는탓에 ... : Do, vì lý do ở mệnh đề trước dẫn đến tình huống tiêu cực ở mệnh đề sau.
+ 남의 탓으로 돌리다 = 남탓을 하다: Đổ lỗi cho người khác
2. 우리나라 버스의 난폭 운전은 심각한 상황입니다.
Nạn lái xe ẩu của xe buýt ở Hàn Quốc đang ở trong tình trạng nghiêm trọng.
✔ 심각하다: Nghiêm trọng
✔ 상황: Tình hình, tình trạng, tình huống
● 긴급 상황: Tình huống khẩn cấp
● 상황이 나쁘다: Tình hình không tốt
● 상황이 좋다: Tình hình tốt
● 상황이 불리하다: Tình hình bất lợi
● 상황이 어렵다: Tình hình khó khăn
● 상황이 유리하다: Tình hình có lợi
3. 한국운수산업연구원이 국가별 버스 교통사고를 비교해 보니, 우리나라는 버스 교통사고 사망자가 전체 교통사고 사망자 가운데 2.9%의 비중을 차지하고 있습니다.
Theo kết quả so sánh tại nạn xe buýt theo các quốc gia của Viện nghiên cứu Công nghiệp Giao thông vận tải thì (Viện nghiên cứu Công nghiệp Giao thông vận tải so sánh tai nạn xe buýt theo các quốc gia thì thấy), tại Hàn Quốc, số ca tử vong do tai nạn xe buýt đang chiếm tỉ lệ 2,9% trong tổng số ca tử vong do tai nạn giao thông.
✔ 운수: Vận tải
✔ 산업: Công nghiệp
✔ N+별[Phụ tố]: Theo điều gì đó
● 국가별: Theo quốc gia
● 성별: Theo giới tính
● 학년별: Theo năm học
● 단계별: Theo giai đoạn
● 종류별: Theo chủng loại
✔ 아/어 보니(까): Làm gì đó thì thấy
● 아파 보니까건강이 제일중요하다는 생각이들었어요. Bị ốm rồi mới thấy sức khỏe là quan trọng nhất.
● 신발을 신어보니 편해요.Đi thử giày vào thì thấy rất thoải mái
● 코트를 입어보니까 잘어울리는 것같아요. Mặc áo khoác vào thì tôi thấy nó rất hợp.
● 떡볶이를 직접만들어 보니쉬웠어요. Thử tự làm tteokbokki thì thấy rất dễ.
● 생각해 보니그건 내잘못이었어: Nghĩ lại thì thấy đó là lỗi của tôi.
✔교통사고: Tai nạn giao thông
✔비교하다: So sánh
● N와/과비교하다: So sánh với cái gì
● N1와/과 N2을/를비교하다: So sánh N1 với N2
✔ 사망자 [死亡者 – Tử vong giả]: Người tử vong
✔ 전체: Toàn thể đối tượng nào đó
✔ 가운데: Giữa, trong số
✔ 비중: Tỉ trọng
✔ 차지하다: Chiếm, chiếm giữ
● 자리를 많이차지하다 = 공간을많이 차지하다: Chiếm nhiều chỗ
● 반을 차지하다: Chiếm một nửa
● 20%를차지하다: Chiếm 20%
● 큰 비중을차지하다: Chiếm tỉ trọng lớn
4. 이에 대해 버스 기사들은, 난폭 운전이 몸에 밴 일부 기사들이 있는 것은 사실이라면서도 “근무 환경 때문에 어쩔 수 없이 난폭 운전을 하는 경우가 적지 않다”고 토로하고 있습니다.
Về vấn đề này, các tài xế xe buýt cho biết rằng: mặc dù đúng là có một bộ phận tài xế đã quen lái xe ẩu (có thói quen lái xe ẩu đã ngấm vào máu) nhưng cũng không ít trường hợp bất đắc dĩ lái xe ẩu là do môi trường làm việc.
✔ 몸에 배다: Ngấm vào người, ngấm vào máu, trở thành thói quen
● N이/가몸에 배다: Cái gì đó ngấm vào máu.
✔일부: Một bộ phận, một phần
✔ 사실: Sự thật
✔ 어쩔 수 없다: Bất đắc dĩ, không còn cách nào khác, hết cách
✔ 토로하다: Thổ lộ, bày tỏ
5. 이들은 순수하게 운전하는 시간만 하루 평균 15 ~ 16시간에 달합니다.
Trung bình họ dành đến 15 ~ 16 tiếng một ngày chỉ để lái xe. (Thời gian mà họ chỉ lái xe trung bình một ngày đạt đến 15 ~ 16 tiếng).
✔ 순수하다: Thuần túy, nguyên chất (không pha gì khác vào)
● 순수한 마음: Tâm hồn thuần khiết, tâm hồn trong sáng, vô tư
● 평균: Bình quân
✔ N에 달하다: Đạt đến mức độ nào, đạt tới
● 15~16h에달하다: Đạt đến 15~16 tiếng
● 수준에 달하다: Đạt đến tiêu chuẩn
● 목표에 달하다: Đạt đến mục tiêu
6. 그런데 이들이 다음 운행 전에 쉬는 시간은 짧은 경우 20분 정도에 불과합니다.
Tuy nhiên, thời gian nghỉ ngơi trước chuyến đi tiếp theo rất ngắn, không quá 20 phút.
✔ 운행: Vận hành, di chuyển
✔ 에 불과하다: Không vượt quá số lượng nào đó.
● 절반에 불과하다: Không đến 1 nửa
● 10%에 불과하다: Không đến 10%
7. 오랜 운행과 짧은 배차 간격으로 방광염을 앓고 있는 운전자도 상당수입니다.
Cũng có một số lượng đáng kể tài xế bị viêm bàng quang do lái xe lâu và khoảng cách điều phối xe ngắn.
✔ 배차 간격: Khoảng cách điều phối các xe (Ví dụ bao nhiêu phút có 1 chuyến xe).
✔ 방광염을 앓다: Bị bệnh viêm bàng quang
● 장염을 앓다: Bị viêm ruột
● 몸살을 앓다: Bị mệt mỏi, đau nhức người
● 병을 앓다: Bị bệnh, mắc bệnh
✔ 상당수: Số lượng đáng kể
8. 한 버스 운전자는 “무리 없이 운전해도 종점에 가서 30~40분 쉴 수 있다면 좋은데, 실상은 신호 위반, 과속 등을 해야 겨우 30분이 남아 밥도 먹고 화장실도 마음 편히 갈 수 있다”고 말했습니다.
Một tài xế nói: “Cho dù không cần phải cố chạy xe (nhanh) mà vẫn nghỉ được 30 ~ 40 phút ở trạm cuối thì tốt biết mấy, nhưng trên thực tế là chúng tôi phải vượt đèn đỏ, chạy quá tốc độ thì khó khăn lắm mới có 30 phút để có thể ăn và đi vệ sinh một cách thoải mái.
✔ 무리 없다: Không quá sức.
✔ 종점: Điểm cuối, bến cuối
✔ 실상: Trên thực tế
✔ 신호: Tín hiệu
✔ 위반: Vi phạm
✔ 과속: Quá tốc độ
✔ 겨우: Một cách khó khăn, vất vả
✔ 남다: Còn lại
✔ 편하다: Thoải mái

LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ:
  • Địa chỉ: 51 Nguyễn An Ninh - phường 6 - Đà Lạt
  • Hotline: 0911835839
  • Fanpage:  TIẾNG HÀN 123 - Học tiếng hàn tại Đà Lạt 

#tiếng_hàn_đà_lạt #học_tiếng_hàn_ở_đà_lạt #hoctienghantaidalat #học_tiếng_hàn_tại_đà_lạt #tiếng_hàn_123_tại_đà_lạt #ôn_thi_topik_tại_đà_lạt #trung_tâm_tiếng_hàn_tại_đà_lạt 

Read More

Chủ Nhật, 21 tháng 7, 2024

Chứng chỉ TOPIK

 Chứng chỉ TOPIK

1. GIỚI THIỆU

TOPIK (viết tắt của Test of Proficiency in Korean, Hangul: 한국어능력시험, Hanja: 韓國語能力試驗) là bài thi đánh giá năng lực tiếng Hàn do Viện giáo dục quốc tế Quốc gia Hàn Quốc (국립국제교육원, National Institute for International Education, viết tắt: NIIED) tổ chức hàng năm.
Chứng chỉ TOPIK là chứng chỉ đánh giá năng lực sử dụng tiếng Hàn duy nhất có giá trị quốc tế. Kỳ thi TOPIK không chỉ được tổ chức tại Hàn Quốc mà còn được mở rộng tới tại 90 quốc trên toàn thế giới.
Tại Việt Nam, Tổ chức giáo dục IIG Việt Nam là đại diện quốc gia được NIIED ủy quyền triển khai bài thi TOPIK kể từ kỳ thi TOPIK 87 (Tháng 4/2023).

2. LỢI ÍCH CỦA BÀI THI TOPIK

Có lợi thế cần hoặc bắt buộc khi xin visa cư trú tại hàn Quốc: Theo quy định của Lãnh sự quán Hàn Quốc, để xin visa kết hôn, đương đơn sống tại các tỉnh miền Bắc cho đến Đà Nẵng cần có bằng TOPIK I với tất cả các đối tượng kết hôn.
Với những trường hợp xin việc, xin visa, học tập hay xin học bổng du học ở Hàn Quốc thì chứng chỉ TOPIK chính là căn cứ để đánh giá trình độ tiếng Hàn. Nếu có chứng chỉ TOPIK thì việc xin visa đi du học Hàn Quốc trở nên dễ dàng hơn.
Các công ty Hàn Quốc lớn tại Việt Nam cũng coi chứng chỉ TOPIK là điều kiện tiên quyết trong quy trình tuyển dụng, đánh giá và bổ nhiệm nhân sự.
Trong những năm gần đây, các trường Đại học tại Việt Nam cũng sử dụng kết quả của bài thi TOPIK để ưu tiên tuyển sinh đầu vào và sử dụng làm chuẩn đầu ra với các sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ tiếng Hàn.

3. ĐỐI TƯỢNG THI TOPIK

Sinh viên, học sinh mong muốn đi du học tại Hàn Quốc (du học cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ, nghiên cứu v.v..).
Sinh viên trường ngoại ngữ chuyên ngành Phương Đông, chuyên ngành ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc v.v trước khi ra trường phải có bằng TOPIK.
Học sinh THPT muốn thi TOPIK để có lợi thế tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào khoa ngôn ngữ tiếng Hàn của các trường Đại học tại Việt Nam.
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành khác nhưng có nhu cầu xin việc vào công ty Hàn Quốc hoặc có khách hàng là người Hàn Quốc.
Các lao động Việt Nam nếu không thể thi EPS, nếu cư trú bất hợp pháp tự nguyện về nước và có nguyện vọng quay trở lại Hàn Quốc
Người lao động tại các tập đoàn lớn của Hàn Quốc trong chế độ phúc lợi có hỗ trợ đối với nhân viên có chứng chỉ ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Hàn: Samsung, Posco, Hyundai, LG v.v..
Các cô dâu Việt muốn làm hồ sơ xin Visa sang Hàn.
Và các đối tượng khác có đam mê và quan tâm đến văn hóa Hàn Quốc.

4. CẤP ĐỘ THI, ĐIỂM ĐỖ VÀ NĂNG LỰC

TOPIK có hai loại: TOPIK I và TOPIK II. TOPIK I là bài kiểm tra trình độ sơ cấp bao gồm hai cấp độ: cấp độ 1 và cấp độ 2. Trong khi đó, TOPIK II là bài kiểm tra trình độ trung cấp/cao cấp bao gồm bốn cấp độ: cấp độ 3, cấp độ 4, cấp độ 5 và cấp độ 6.


5. CẤU TRÚC BÀI THI

- Topik I:

Phần thi nghe
– 30 câu hỏi / 40 phút làm bài
– Nội dung:
o Nghe hội thoại đoán chủ đề
o Nghe hội thoại đoán câu hội thoại tiếp theo
o Nghe hội thoại đoán tranh
Phần thi Đọc hiểu
– 40 câu hỏi – 60 phút làm bài
– Nội dung:
o Tìm chủ để cho câu
o Chọn từ thích hợp cho chỗ trống
o Nhìn tranh chọn nội dung thích hợp
o Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi

-Topik II

Phần thi nghe
– 50 câu hỏi / 60 phút làm bài
– Nội dung:
o Nghe hội thoại đoán tranh
o Nghe hội thoại chọn biểu đồ
o Nghe hội thoại đoán câu tiếp theo
o Nghe hội thoại đoán chủ đề
o Nghe hội thoại trả lời câu hỏi
o Nghe bài giảng thuyết trình trả lời câu hỏi
Phần Viết
– 4 câu / 50 phút làm bài
– Nội dung:
o Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống
o Mô tả biểu đồ
o Viết tiểu luận theo chủ đề
Phần thi Đọc hiểu
– 50 câu / 70 phút làm bài
– Nội dung:
o Từ vựng
o Nhìn tranh, biểu đồ chọn đáp án đúng
o Sắp xếp câu theo thứ tự đúng
o Đọc đoạn văn chọn đáp án đúng
o Đọc tiêu đề báo chọn câu giải thích
o Đọc tác phẩm văn học trả lời câu hỏi

6. CÁCH ĐĂNG KÝ THI TOPIK

Tại Việt Nam, thí sinh truy cập website: https://online.iigvietnam.com/ (cổng đăng ký dự thi chính thức và duy nhất của IIG Việt Nam).

7. THỜI HẠN CHỨNG CHỈ

Chứng chỉ TOPIK có giá trị hiệu lực trong vòng 2 năm
8. NHẬN KẾT QUẢ THI
Thí sinh xem điểm và in bảng điểm trực tiếp miễn phí trên trang: http://topik.go.kr

LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ:
  • Địa chỉ: 51 Nguyễn An Ninh - phường 6 - Đà Lạt
  • Hotline: 0911835839
  • Fanpage:  TIẾNG HÀN 123 - Học tiếng hàn tại Đà Lạt 
Read More
Subscribe
Labels
Popular Posts

Email Đăng Ký

About Us

Advertisment

Like Us

© Học tiếng Hàn tại Đà Lạt All rights reserved | Designed By Seo Blogger Templates